Tham khảo Montana (lớp thiết giáp hạm)

Ghi chú

  1. Chúng sẽ trở thành những tàu chiến nặng nhất của Hải quân Mỹ vào lúc đưa vào hoạt động; và cũng sẽ là lớp tàu chiến có trọng lượng rẽ nước lớn nhất cho đến khi đưa vào hoạt động lớp tàu sân bay Forrestal nặng 79.300 tấn khi đầy tải. “CV-59 Forrestal class”. Military Analysis Network. Federation of American Scientists. 6 tháng 3 năm 1999. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2007. 
  2. Trên lý thuyết, Hải quân Mỹ có thể tái tục việc chế tạo thiết giáp hạm bằng cách đóng những chiếc thuộc lớp Montana, nhưng chi phí chế tạo, bảo trì và sự mong manh của thiết giáp hạm trong chiến tranh hiện đại làm cho đây không phải là một lựa chọn hấp dẫn.Government Accountability Office (19 tháng 11 năm 2004). “Information on Options for Naval Surface Fire Support” (pdf). GAO report number GAO-05-39R. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2007. 
  3. 17 thiết giáp hạm này được chấp thuận cho chế tạo sau khi các thỏa thuận của Hiệp ước Hải quân London thứ hai hết hiệu lực vào ngày 1 tháng 1 năm 1937 (Johnston, Ian; McAuley, Rob (2002). The Battleships. London: Channel 4 Books (an imprint of Pan Macmillian, LTD). tr. 122. ISBN 0752261886. ). Chúng bao gồm North CarolinaWashington thuộc lớp North Carolina; South Dakota, Indiana, MassachusettsAlabama thuộc lớp South Dakota; Iowa, New Jersey, Missouri, Wisconsin, IllinoisKentucky thuộc lớp Iowa; và Montana, Ohio, Maine, New HampshireLouisiana thuộc lớp Montana. (Newhart, Max R. (tháng 5 năm 2007) [1995]. American Battleships: A Pictorial History of BB-1 to BB-71 with prototypes Maine & Texas . Missoula, Montana: Pictorial Histories Publishing Company. tr. 102–106. ISBN 1575100045.  Chú thích sử dụng tham số |month= bị phản đối (trợ giúp); ||ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp))
  4. Kích cỡ của lớp Yamato được giữ kín đến mức phía Hoa Kỳ chỉ lượm lặt được chi tiết qua những báo cáo tình báo của Hải quân Đế quốc Nhật Bản mà họ thu được. (SRMN-012: 14th Naval District Combat Intelligence Unit. TS Summaries with Comments by CINCPAC War Plans/Fleet Intelligence Sections, 13 February 1942, RG 457, MHI.)
  5. Bất chấp những đồn đại rằng lớp Yamato sẽ mang pháo 18,1-inch, Hải quân Hoa Kỳ không tin rằng Đế quốc Nhật Bản có đủ kiến thức và kinh nghiệm kỹ thuật để chế tạo pháo cỡ nòng lớn đến như thế, nên ước tính rằng lớp Yamato sẽ mang pháo chính 16 inch (406 mm). (Toynbee, Summary of International Affairs, 1936, p. 112. W. D. Puleston, The Armed Forces of the Pacific: A Comparison of the Military and Naval Power of the United States and Japan (New Haven: Yale University Press, 1941), p. 208–211. CNO to FDR, 24 March 1938, Navy Department, PSF, FDRL. General Board, "Characteristics of Battleships, 1941 Building Program", 28 June 1939, p. 121, NHC. Secretary to FDR, 14 April 1937, Claude Swanson Folder, Navy Department, PSF, FDRL.)
  6. Vì chưa bao giờ được đóng, tốc độ thực mà những thiết giáp hạm này có thể đạt được khi chạy thử máy chỉ là dự đoán; tốc độ 27-28 knot thường được trích dẫn như là tốc độ có thể đạt được dựa trên tốc độ từng biết của lớp Iowa, tính toán dựa trên thiết kế lườn tàu của Iowa và Montana, và những giới hạn sức mạnh-công suất của động cơ tàu thủy được biết vào lúc đó. Department of the Navy. “Montana Class (BB-67 through BB-71)”. Naval Historical Center. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2008. 
  7. Không kể đến AlaskaHawaii, vì chúng còn là những vùng quốc hải cho đến sau thời đại thiết giáp hạm.
  8. USS Kentucky là chiếc thiết giáp hạm có số hiệu lườn lớn nhất từng được chế tạo, nhưng không được hoàn tất cho Hải quân Hoa Kỳ. Xem: “Kentucky”. Dictionary of American Naval Fighting Ships. Navy Department, Naval History & Heritage Command. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2006. 
  9. USS Wisconsin (BB-64) là chiếc thiết giáp hạm có số hiệu lườn lớn nhất được chế tạo, cho dù trong thực tế nó hoàn tất trước chiếc USS Missouri (BB-63), khiến cho Missouri trở thành chiếc thiết giáp hạm Hoa Kỳ cuối cùng được hoàn thành. USS Wisconsin nhập biên chế vào ngày 16 tháng 4, 1944 (“Wisconsin (BB 64)”. Naval Vessel Register. United States Navy, Naval Sea Systems Command. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2008. ), trong khi USS Missouri nhập biên chế vào ngày 11 tháng 6, 1944. (“Missouri (BB 63)”. Naval Vessel Register. United States Navy, Naval Sea Systems Command. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2008. )

Chú thích

  1. 1 2 3 4 5 “US Battleships”. USS Missouri Memorial Association. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2007. 
  2. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Newhart, Max R. (tháng 5 năm 2007) [1995]. American Battleships: A Pictorial History of BB-1 to BB-71 with prototypes Maine & Texas . Missoula, Montana: Pictorial Histories Publishing Company. tr. 102–106. ISBN 1575100045.  Chú thích sử dụng tham số |month= bị phản đối (trợ giúp); ||ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  3. 1 2 Yarnall, Paul R. “NavSource Online: Battleship Photo Archive (BB-67 USS Montana)”. NavSource Naval History: Photographic History Of The U.S. Navy. NavSource Team. tr. 148. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2008. 
  4. Johnston, Ian; McAuley, Rob (2002). The Battleships. London: Channel 4 Books (an imprint of Pan Macmillian, LTD). tr. 122. ISBN 0752261886
  5. 1 2 3 4 5 6 7 Minks, R. L. (tháng 9 năm 2006). “Montana class battleships end of the line”. Sea Classics (Canoga Park, California: Challenge Publications). OCLC 3922521. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2007.  Chú thích sử dụng tham số |month= bị phản đối (trợ giúp) (một bản sao có tại địa chỉ FindArticles.com)
  6. Department of the Navy. “Montana Class (BB-67 through BB-71)”. Naval Historical Center. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2008. 
  7. Cook, James F. (11 tháng 7 năm 2002). “Carl Vinson (1883–1981)”. The New Georgia Encyclopedia. University of Georgia. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2008. 
  8. United States Navy. “The Vinson Naval Plan”. United States Navy. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2008. 
  9. 1 2 3 4 5 Rogers, J. David. “Development of the World's Fastest Battleships” (pdf). Missouri University of Science and Technology. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2007. 
  10. Pike, John E. “BB-67 Montana Class”. GlobalSecurity.org. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2008. 
  11. 1 2 Naval Historical Center. Bureau of Ships' "Spring Styles" Book # 3 (1939–1944) -- (Naval Historical Center Lot # S-511) -- Battleship Preliminary Design Drawings. Retrieved 2007-12-01.
  12. Lớp tàu sân bay Essex từng chịu đựng những giới hạn kích thước tương tự khi chúng bắt đầu được đóng. (Minks, R. L. (tháng 9 năm 2006). “Montana class battleships end of the line”. Sea Classics (Canoga Park, California: Challenge Publications). OCLC 3922521. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2007.  Chú thích sử dụng tham số |month= bị phản đối (trợ giúp) (Convenience copy from FindArticles.com))
  13. “Montana”. Dictionary of American Naval Fighting Ships. Navy Department, Naval History & Heritage Command. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2007. 
  14. “Montana (BB 67)”. Naval Vessel Register. United States Navy, Naval Sea Systems Command. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2007. 
  15. “Ohio”. Dictionary of American Naval Fighting Ships. Navy Department, Naval History & Heritage Command. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2007. 
  16. “Ohio (BB 68)”. Naval Vessel Register. United States Navy, Naval Sea Systems Command. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2007. 
  17. “Maine”. Dictionary of American Naval Fighting Ships. Navy Department, Naval History & Heritage Command. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2007. 
  18. “Maine (BB 69)”. Naval Vessel Register. United States Navy, Naval Sea Systems Command. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2007. 
  19. “New Hampshire”. Dictionary of American Naval Fighting Ships. Navy Department, Naval History & Heritage Command. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2007. 
  20. “New Hampshire (BB 70)”. Naval Vessel Register. United States Navy, Naval Sea Systems Command. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2007. 
  21. “Louisiana”. Dictionary of American Naval Fighting Ships. Navy Department, Naval History & Heritage Command. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2007. 
  22. “Louisiana (BB 71)”. Naval Vessel Register. United States Navy, Naval Sea Systems Command. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2007. 

Thư mục

  • Keegan, John; Ellis, Chris; Natkiel, Richard. (2001). World War II: A Visual Encyclopedia. PRC Publishing Ltd. ISBN 1-85585-878-9.
  • Muir, Malcolm Jr. (October 1990). "Rearming in a Vacuum: United States Navy Intelligence and the Japanese Capital Ship Threat, 1936–1945". The Journal of Military History, Vol. 54, No. 4.
  • Naval Historical Foundation [2000] (2004). The Navy. New York: Barnes & Noble Inc. ISBN 0-7607-6218-X.

Đọc thêm

  • Dulin, Robert O., William H. Garzke, and Robert F. Sumrall. Battleships: United States Battleships in World War II, fourth printing with corrections and additions. Annapolis, Md: Naval Institute Press, 1976 (1985). ISBN 0870210998. Chapter 5, pp. 153–174. Devotes more space to the components of the (chosen) design, and less to the design studies, than Friedman's work.
  • Friedman, Norman. U.S. Battleships: An Illustrated Design History. Annapolis, Md: Naval Institute Press, 1985. ISBN 0870217151. Chapter 15, pp. 329–344. Includes details on all of the design studies conducted, including fast, heavily armored versions.
  • Scarpaci Wayne. US Battleships 1941–1963 and illustrated technical reference Art by Wayne publications 2008. pgs 103-104

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Montana (lớp thiết giáp hạm) http://www.combinedfleet.com/baddest.htm http://findarticles.com/ http://findarticles.com/p/articles/mi_qa4442/is_20... http://www.navweaps.com/Weapons/WNUS_16-50_mk7_fir... http://www.panmacmillan.com/ http://web.mst.edu/~rogersda/american&military_his... http://www.gao.gov/archive/1999/ns99225.pdf http://www.cvn70.navy.mil/vinson/vinson2.htm http://www.history.navy.mil/danfs/k3/kentucky.htm http://www.history.navy.mil/danfs/l8/louisiana-iii...